một số câu hỏi môn chuyên đề java
Diễn đàn cntt ĐH-TÔN ĐỨC THẮNG.Thân mời các anh em tham gia để diễn đàn phong phú hơn :: Đề thi & cấu trúc đề thi
Trang 1 trong tổng số 1 trang
một số câu hỏi môn chuyên đề java
***** Sự khác nhau của Applet và Application
+ Công dụng:
- Applet được xây dựng để triển khai trên web
- Application được xây dựng để chạy độc lập
+ Thực thi:
- Applet chạy trên trình duyệt có hỗ trợ Java, hay công cụ Applet Viewer, bắt đầu thực thi = phương thức init
- Application chạy = bộ thông dịch Java, thực thi từ phượng thức main
+ Cấu trúc:
- Applet có thể có hay ko có phượng thức main
- Application bắt buộc có main
+ Bảo mật
- Application được truy xuất mọi tài nguyên hệ thống
- Applet bị giới hạn việc truy xuất tài nguyên trên máy cục bộ ( có thể khắc phục bằgn cách sửa policy - tại file applet.policy gì đó ko rõ )
******* Khi để file hình cùng thư mục file class, dùng Eclipse biên dịch thì lỗi. khắc phục
+ đối với Eclipse khi biên dịch file hình sẽ tìm đến thư mục BIN với phương thức GetCodeBase(), khắc phục bằng cách để file hình trong thư mục bin
+ Cách khác (cô nói):
- GetCodeBase() sẽ xuất ra đường dẫn đi lấy file
- GetCodeBase() ToString() lấy string đường dẫn
- dùng các hàm xử lý String chỉnh sửa lại đường dẫn
Lưu ý: sửa " file//E:\ " thành " file//E:/"
******** Chỉnh chế độ center khi xuất văn bản chữ vẫn không ngay giữa mà hơi lệch lên trên. Khắc phục
???????????????????????????????????????
******** Trình bày MenuShortcut
+ Ý nghĩa: Lớp MenuShortcut dùng để chọn các mục trong menu (MenuItem) thông qua các phím tắt
+ Khai báo:
MenuShortcut(int key)
MenuShortcut(int key, boolean useShiftModifier)
+ Thông số key được gọi trong constructor là các mã phím, lấy từ các trường static trong lớp KeyEvent
VD: KeyEvent.VK_A = Ctrl-A
+ Thông số UseShiftModifier cho biết các phím được nhấn có kèm theo phím Shift không(true/false)
+Cách sử dụng:
- Kèm theo MenuItem: MenuItem(String label, MenuShortcut s)
- Dùng phương thức: void séthortcut(MenuShortcut s)
********* Phân biệt List vs Choice
+ Hình thức:
- Choice: 1 danh sách nhiều hạng mục dạng popup
- List: .................................................. .thanh cuộn
+ Nội Dung:
- Choice: user chỉ có thể chọn 1 hạng mục ; Xử lý sự kiện với Interface ItemListener
- List: user có thể chọn 1 hay nhiều hạng mục (set MutipleMode) ; Xử lý sự kiện với 2 Interface ItemListener và ActionListener (doubleclick vào hạng mục)
********* Khối finally
Mã PHP:
Try
{ // 1
code that might throw exceptions
// 2
}
Catch (IOException e)
{
//3
}
Finally
{
//5
}
//6
Thứ tự thực thi của các khối:
TH1: không xảy ra ngoại lệ
--> 1 2 5 6
TH2: xảy ra ngoại lệ là IOException
--> 1 3 5 6
TH3: xảy ra ngoại lệ khác IOexception
--> 1 5
do không bắt được ngoại lệ trả về cho vị trí gọi đoạn mã trên
******* khác nhau hok, khi nào
Mã PHP:
Try (1) Try (2)
{ {
// (a) // (a')
} try
catch(e1) { //........
{ }
//........... catch(e1)
} {//............
catch(e2) }
{ // (a')
//............. }
} catch(e2)
{ //....
}
Try (1): tại vị trí (a) nếu có 1 đống lỗi thì dò xuống xử lý từ từ
Try (2): có 2 vị trí (a') đang xử lý lỗi mà gặp lỗi nữa thì sao => khác nhau
******* cũng với câu trên nếu
Mã PHP:
+ e1 ><e2
+ e1 là con e2
(IOException) (Exception)
+ e2 là con e1
+ e1 = e2
Chua tim ra
******* viết trình yêu cầu người dủng nhập điểm kiểm tra cho 1 sv. Yêu cầu KT xem điểm nhập có phải đúng định dạng số ko, có nằm trong phạm vi từ 0->10 ko? Nếu hok thì thông báo lỗi tương ứng (có dùng NumberFormatException gì đó )
chua tim ra
******** khi kiểm tra 1 số có nằm trong khoảng 0-> 10 : viết ngoại lệ try catch ; viết lệnh if
khác nhau thế nào, cái nào tốt, TH nào thì viết cái nào cho tốt
chua tim ra
********* Viết giao diện dùng 2 radiobutton để đổi màu nền xanh đỏ
Mã PHP:
import java.awt.*;
import java.awt.event.ItemEvent;
import java.awt.event.ItemListener;
public class bsk1 extends Frame implements ItemListener
{
CheckboxGroup cg = new CheckboxGroup();
Checkbox r=new Checkbox("Red",cg,true);
Checkbox b=new Checkbox("Blue",cg,false);
public bsk1()
{
add(r);
add(b);
r.addItemListener(this);
b.addItemListener(this);
this.setLayout(new FlowLayout());
}
public void itemStateChanged(ItemEvent e)
{
if (e.getStateChange() == ItemEvent.SELECTED)
{
if ((String)e.getItem() == "Red")
this.setBackground(Color.red);
else
this.setBackground(Color.blue);
}
}
public static void main(String[] args)
{
bsk1 t=new bsk1();
t.setSize(300,300);
t.show();
}
}
****** So sánh Interface với Abstract class
- bản thân
+ I ko cho định nghĩa biến thành viên >< A cho
+ I ko cho hiện thực phần thân phương thức >< A cho
+ I ko cho thừa kế từ Object, ko có constructor, các phương thức equals, clone, toString .... >< A có
- Các lớp xây dựng từ I và A
+ 1 lớp hiện thực từ I bắt buộc phải hiện thực mọi phương thức trong I >< A ko bắt buộc
+ 1 lớp có thể hiện thực từ nhiều I >< 1 lớp chỉ thừa kế từ 1 A
+ Công dụng:
- Applet được xây dựng để triển khai trên web
- Application được xây dựng để chạy độc lập
+ Thực thi:
- Applet chạy trên trình duyệt có hỗ trợ Java, hay công cụ Applet Viewer, bắt đầu thực thi = phương thức init
- Application chạy = bộ thông dịch Java, thực thi từ phượng thức main
+ Cấu trúc:
- Applet có thể có hay ko có phượng thức main
- Application bắt buộc có main
+ Bảo mật
- Application được truy xuất mọi tài nguyên hệ thống
- Applet bị giới hạn việc truy xuất tài nguyên trên máy cục bộ ( có thể khắc phục bằgn cách sửa policy - tại file applet.policy gì đó ko rõ )
******* Khi để file hình cùng thư mục file class, dùng Eclipse biên dịch thì lỗi. khắc phục
+ đối với Eclipse khi biên dịch file hình sẽ tìm đến thư mục BIN với phương thức GetCodeBase(), khắc phục bằng cách để file hình trong thư mục bin
+ Cách khác (cô nói):
- GetCodeBase() sẽ xuất ra đường dẫn đi lấy file
- GetCodeBase() ToString() lấy string đường dẫn
- dùng các hàm xử lý String chỉnh sửa lại đường dẫn
Lưu ý: sửa " file//E:\ " thành " file//E:/"
******** Chỉnh chế độ center khi xuất văn bản chữ vẫn không ngay giữa mà hơi lệch lên trên. Khắc phục
???????????????????????????????????????
******** Trình bày MenuShortcut
+ Ý nghĩa: Lớp MenuShortcut dùng để chọn các mục trong menu (MenuItem) thông qua các phím tắt
+ Khai báo:
MenuShortcut(int key)
MenuShortcut(int key, boolean useShiftModifier)
+ Thông số key được gọi trong constructor là các mã phím, lấy từ các trường static trong lớp KeyEvent
VD: KeyEvent.VK_A = Ctrl-A
+ Thông số UseShiftModifier cho biết các phím được nhấn có kèm theo phím Shift không(true/false)
+Cách sử dụng:
- Kèm theo MenuItem: MenuItem(String label, MenuShortcut s)
- Dùng phương thức: void séthortcut(MenuShortcut s)
********* Phân biệt List vs Choice
+ Hình thức:
- Choice: 1 danh sách nhiều hạng mục dạng popup
- List: .................................................. .thanh cuộn
+ Nội Dung:
- Choice: user chỉ có thể chọn 1 hạng mục ; Xử lý sự kiện với Interface ItemListener
- List: user có thể chọn 1 hay nhiều hạng mục (set MutipleMode) ; Xử lý sự kiện với 2 Interface ItemListener và ActionListener (doubleclick vào hạng mục)
********* Khối finally
Mã PHP:
Try
{ // 1
code that might throw exceptions
// 2
}
Catch (IOException e)
{
//3
}
Finally
{
//5
}
//6
Thứ tự thực thi của các khối:
TH1: không xảy ra ngoại lệ
--> 1 2 5 6
TH2: xảy ra ngoại lệ là IOException
--> 1 3 5 6
TH3: xảy ra ngoại lệ khác IOexception
--> 1 5
do không bắt được ngoại lệ trả về cho vị trí gọi đoạn mã trên
******* khác nhau hok, khi nào
Mã PHP:
Try (1) Try (2)
{ {
// (a) // (a')
} try
catch(e1) { //........
{ }
//........... catch(e1)
} {//............
catch(e2) }
{ // (a')
//............. }
} catch(e2)
{ //....
}
Try (1): tại vị trí (a) nếu có 1 đống lỗi thì dò xuống xử lý từ từ
Try (2): có 2 vị trí (a') đang xử lý lỗi mà gặp lỗi nữa thì sao => khác nhau
******* cũng với câu trên nếu
Mã PHP:
+ e1 ><e2
+ e1 là con e2
(IOException) (Exception)
+ e2 là con e1
+ e1 = e2
Chua tim ra
******* viết trình yêu cầu người dủng nhập điểm kiểm tra cho 1 sv. Yêu cầu KT xem điểm nhập có phải đúng định dạng số ko, có nằm trong phạm vi từ 0->10 ko? Nếu hok thì thông báo lỗi tương ứng (có dùng NumberFormatException gì đó )
chua tim ra
******** khi kiểm tra 1 số có nằm trong khoảng 0-> 10 : viết ngoại lệ try catch ; viết lệnh if
khác nhau thế nào, cái nào tốt, TH nào thì viết cái nào cho tốt
chua tim ra
********* Viết giao diện dùng 2 radiobutton để đổi màu nền xanh đỏ
Mã PHP:
import java.awt.*;
import java.awt.event.ItemEvent;
import java.awt.event.ItemListener;
public class bsk1 extends Frame implements ItemListener
{
CheckboxGroup cg = new CheckboxGroup();
Checkbox r=new Checkbox("Red",cg,true);
Checkbox b=new Checkbox("Blue",cg,false);
public bsk1()
{
add(r);
add(b);
r.addItemListener(this);
b.addItemListener(this);
this.setLayout(new FlowLayout());
}
public void itemStateChanged(ItemEvent e)
{
if (e.getStateChange() == ItemEvent.SELECTED)
{
if ((String)e.getItem() == "Red")
this.setBackground(Color.red);
else
this.setBackground(Color.blue);
}
}
public static void main(String[] args)
{
bsk1 t=new bsk1();
t.setSize(300,300);
t.show();
}
}
****** So sánh Interface với Abstract class
- bản thân
+ I ko cho định nghĩa biến thành viên >< A cho
+ I ko cho hiện thực phần thân phương thức >< A cho
+ I ko cho thừa kế từ Object, ko có constructor, các phương thức equals, clone, toString .... >< A có
- Các lớp xây dựng từ I và A
+ 1 lớp hiện thực từ I bắt buộc phải hiện thực mọi phương thức trong I >< A ko bắt buộc
+ 1 lớp có thể hiện thực từ nhiều I >< 1 lớp chỉ thừa kế từ 1 A
Similar topics
» Tài liệu môn chuyên đề java của cô Đoan và 1 số nguồn khác
» java cơ bản
» chuyên đề.net
» bài toán đếm thỏ bằng đệ quy [java]
» Chuyên viên lập trình PHP
» java cơ bản
» chuyên đề.net
» bài toán đếm thỏ bằng đệ quy [java]
» Chuyên viên lập trình PHP
Diễn đàn cntt ĐH-TÔN ĐỨC THẮNG.Thân mời các anh em tham gia để diễn đàn phong phú hơn :: Đề thi & cấu trúc đề thi
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|